Bản Xét Mình – Tội Trọng
1.
Thờ phượng một Đức Chúa Trời trên hết mọi sự
·
Cầu cơ, lên đồng,
coi bói, coi
chỉ tay, coi tử vi, coi bói bài, thôi miên, coi tướng số
·
Gia nhập những
giáo phái vô
thần hay ly giáo, bỏ đạo.
·
Tin dị đoan, Feng
Shui
·
Tham dự những nghi
thức thờ
tà thần
·
Rước lễ trong lúc
đang phạm
tội.
·
Chịu phép Thêm Sức
hay phép Hôn Phối trong lúc đang phạm tội.
·
Cố ý tham dự buổi
giải tội chung (để tránh khỏi xưng tội riêng)
·
Kết hôn trong một
giáo phái khác, không được sự chấp nhận của Giáo Hội.
·
Lôi cuốn vào việc
thờ phượng các thần khác.
·
Cố ý từ bỏ đức tin
Công Giáo.
·
Không hy vọng vào
ơn Chúa và lòng nhân từ của Ngài.
·
Tự phán quyết (cứ
để mình phạm tội với ý nghĩ mình sẽ đi xưng tội sau đó).
·
Thù oán Chúa
·
Buôn thần bán
thánh (buôn bán chức vụ trong nhà thờ hay những đồ thợ phượng)
·
Không rước lễ - ít
nhất một lần trong năm, trong mùa chay.
·
Xúc phạm đến Mình
Thánh Máu Thánh Chúa
2.
Chớ kêu Tên Đức Chúa Trời vô cớ
·
Dùng Danh Chúa để
thề, hay nguyền rủa người khác.
·
Thật lòng muốn
điều dữ đến người khác
·
Vu khống, chửi rủa
những người mang chức thánh.
·
Thề hứa với những
tà giáo.
·
Nói dối hay cố
tình không xưng những tội trọng trong tòa giải tội.
·
Phạm ngôn tới Chúa
·
Thề gian, nói dối trước
tòa án.
3.
Giữ ngày Chúa Nhật
·
Bỏ lễ ngày Chúa
Nhật hay những ngày lễ buộc (không có lý do chính đáng).
·
Làm những công
việc không cần thiết trong ngày Chúa Nhật và ngày lễ buộc (trong nhiều tiếng
đồng hồ)
·
Cố tình không ăn
chay, kiêng thịt những ngày hội thánh buộc.
·
Bắt công nhân phải
làm việc trong ngày Chúa Nhật – trong những ngành nghề không cần thiết phải
làm.
4.
Thảo kính cha mẹ
·
Không chăm sóc cha
mẹ già.
·
Trong một gian
đoạn của cuộc đời, đã sao lãng bổn phận làm con.
·
Đã không tôn
trọng, bất tuân phục cha mẹ, hoặc những vị thay thế cha mẹ.
·
Muốn điều dữ hay
sự chết đến với cha mẹ mình.
·
Chửi rủa con cái,
hờ hững bổn phận với con cái của mình
·
Không rữa tội cho
con cháu mình trong thời gian vài tháng tuổi.
·
Đã hờ hững về việc
dạy dỗ con cái của mình về đạo lý và đã không giáo dục chúng đúng với giáo lý
công giáo.
·
Đã không làm tròn
những lời trăn trối của cha mẹ.
5.
Chớ giết người
·
Giết người - Phá
thai
·
Ủng hộ, khuyến
khích, nâng đỡ và trả tiền cho đi phá thai
·
Biết người đó ủng
hộ phá thai, nhưng vẫn bầu cho họ.
·
Cố tình làm cho
người khác đau khổ, hoặc bị thương tích.
·
Cố tình đưa dẫn
người khác phạm tội trọng.
·
Lái xe bất cẩn và
nguy hiểm.
·
Lái xe trong lúc
đang say rượu hay đang dùng xìke.
·
Cố tình nuôi lòng
hận thù với người khác.
·
Dùng hoặc buôn bán
ma túy
·
Cố tình say rượu
·
Hành hạ thể xác
mình – làm cho mình bị tàn tật
·
Xâm mình một cách quá đáng trên thân thể
·
Đeo vòng / khuông
ở trên thân thể - đầu ngực, hay trên bộ phận sinh dục.
·
Làm mất khả năng
sinh đẽ
·
Đồng ý và khuyến
khích cho việc chích thuốc cho chết không đau đớn, chích thuốc cho những người
già chết sớm.
·
Thích giải trí
bằng tư tưởng tử tự
·
Muốn tự tử
·
Cố ý không chôn
cất xác hay tro của người chết.
·
Cố ý liên quan tới
những phiên tòa bất chính – không đúng sự thật
·
Mù quáng (có thành
kiến nặng nề).Thù ghét chủng tộc khác.
·
Cố tình đưa đẩy
cám dỗ tới những người yếu đuối.
6.
Chớ làm sự dâm dục
·
Phạm tội ngoại
tình.
·
Ăn nằm trước khi
làm phép cưới.
·
Thủ dâm.
·
Hành động của đồng
tình luyến ái..
·
Ngừa thai. (thuốc, áo mưa)
·
Mặc quần áo hoặc
có những hành động – khuấy động tình dục nơi người khác (vợ chồng ngoại lệ)
·
Hôn hít hoặc sờ mó
làm cho người khác hứng tình (vợ chồng ngoại lệ).
·
Cho người khác hôn
hay đụng chạm mình (vợ chồng ngoại lệ)
·
Cố ý cho tinh
trùng ra ngoài.
·
Cố tình mặc quần
áo để khiêu dâm.
·
Làm tình với thú
vật
·
Làm tình bằng
miệng (vợ chồng gây cảm hứng trước khi làm tình được ngoại lệ)
·
Làm tình bằng hậu
môn, hay có những kiểu cách làm tình không bình thường khác.
·
Làm mại dâm (mua
bán tình dục)
·
Hãm hiếp
·
Thụ tinh nhân tạo
·
Nhận làm mẹ - theo
thụ tinh nhân tạo.
·
Ủng hộ việc làm
người nhân tạo.
·
Cố ý ly dị hay ly
thân.
·
Phạm tội loạn luân
·
Lấy nhiều vợ /
chồng
·
Ăn ở như vợ chồng
trước ngày cưới
·
Làm mất đi sự
trong trắng của người khác bằng sự đưa đẩy họ vô những hành vi phóng đãng.
·
Dâm dục trong tâm
hồn (có những tư tưởng như “nếu tôi có thể tôi sẽ . . .”
·
Trao đổi vợ chồng
·
Thay đổi giống
(nam/nữ)
7.
Chớ lấy của người
·
Ăn cắp một số tiền
lớn hay đồ vật có giá trị.
·
Cố ý phá hủy tài
sản người khác
·
Ăn cắp những vật
thánh trong nhà thờ
·
Mua, bán những đồ
ăn cắp
·
Cố tình không trả
lại hoặc bồi thường lại cho người khác
·
Đam mê bài bạc
·
Gian lận tiền
lương của công nhân.
·
Không chu toàn
công việc hãng đòi hỏi.
·
Lấy tiền của hảng
để tiêu xài riêng
·
Đã lạm dụng đến
người nghèo, những người đơn sơ, không kinh nghiệm, không may mắn
·
Cố tình từ chối
giúp đỡ người nghèo, những gười cần sự giúp đỡ, trong lúc mình có đủ khả năng.
·
Gian lừa thẻ tín
dụng (creditors)
·
Hối lộ hoặc lấy đồ
/ tiền hối lộ
·
Tống tiền người
khác, lừa gạt, biển thủ
·
Đổi giá tiền
·
Gian lận thuế - Giả
chữ ký, giấy tờ.
·
Xài phung phí một
cách quá đáng - Excessive waste or
expense
·
Phạm đến bản quyền
tác giả (copyright)
·
Sang lậu phần mềm
của máy điện tử
·
Tàn ác với thú
vật
8.
Chớ làm chứng dối
·
Làm chứng gian –
với lời thề hay không với lời thề
·
Nói dối những
chuyện quan trọng, hay nói dối có sự tính toán trước
·
Nói xấu có tính
cách nặng nề, làm giảm giá trị người khác (tỏ lộ những chuyện riêng người khác
không có lý do chính đáng), hay vu khống (làm cho người khác bị tổn thương
không đúng với sự thật)
·
Vi phạm đến lời
tâm sự của người khác – không có lý do chính đáng.
·
Đồng lõa phạm tội
với người khác.
9.
Chớ muốn vợ chồng người
·
Coi sách báo, phim
ảnh, trên mạng internet không trong sạch, khiêu dâm..
·
Đọc những tài liệu
về sự khiêu dâm
·
Nuôi những tư
tưởng không trong sạch, làm cho mình bị đam mê dâm dục.
·
Cố ý khiêu dâm
người khác
10. Chớ tham của
người
·
Cố ý tham lam, ham lợi
·
Cố tình ăn cắp hay phá hoại đồ của người khác
Bản xét mình tội nhẹ
1.
Thờ phượng một Đức Chúa Trời trên hết mọi sự
·
Thiếu sự cầu
nguyện mỗi ngày.
·
Không cố gắng yêu
mến Thiên Chúa hết
lòng, hết linh hồn, hết sức lực.
·
Nuôi tư tưởng về
sự nghi ngờ đức tin.
·
Thiếu tìm kiếm và
học hỏi về
sự dạy dỗ
của Giáo Hội.
·
Hờ hững và vô ơn
với Thiên Chúa.
·
Thờ ơ mối dây liên
hệ với Thiên Chúa.
·
Lười biếng trong
việc thờ phượng Thiên Chúa.
·
Đặt thú vui riêng
và con người, trên Thiên Chúa. Thí dụ:
coi tivi, thể thao. . .
·
Chú trọng đến sự
tôn trọng và tình cảm của người chung quanh. Thí dụ: Thay đổi mình, để theo ý
của những người chung quanh hơn là Ý của Thiên Chúa.
·
Không tin tưởng
vào Thiên Chúa.
·
Thiếu bổn phận
trong đời sống của mình.
·
Thử thách Thiên Chúa.
·
Oán giận Thiên Chúa.
·
Thiếu sự hợp tác
vào công việc giáo hội khi có thời giờ và khả năng.
·
Không dự phần vào
việc truyền bá phúc âm.
·
Đã cố tình chia
trí trong các Thánh Lễ và trong những buổi cầu nguyện.
·
Đã không đi xưng
tội thường xuyên.
·
Chối từ lòng
thương xót của Chúa.
·
Thiếu cầu nguyện
khi cảm nhận được sự soi sáng của Chúa.
·
Thiếu sự xét mình
hằng ngày.
·
Nuôi những tư
tưởng thương hại mình, và coi thường mình.
2.
Chớ kêu Tên Đức Chúa Trời vô cớ
·
Dùng Danh Chúa khi
tỏ lộ sự ngạc nhiên, hay giận dữ (thói quen không suy nghĩ)
·
Chửi thề thiếu suy
nghĩ.
·
Không tôn trọng
tên Đức Mẹ, các thánh, và đức giáo hoàng
·
Dùng những từ ngữ thô
tục.
·
Dùng những người
thánh thiện và các đồ thánh trong những câu chuyện vui tục tĩu.
·
Nói xấu giáo hội.
·
Dùng Lời Chúa một
cách bừa bãi và thiếu tôn trọng.
3.
Giữ ngày Chúa Nhật
·
Làm những công
việc không cần thiết trong ngày chủ nhật
·
Đã không dành ngày
chủ nhật cho gia đình & vào việc nghỉ ngơi
·
Dùng ngày chủ nhật
thành lịch trình thể thao của mình.
·
Không trang nghiêm
trong nhà thờ.
·
Không chú ý khi
tham dự thánh lễ.
·
Tới tham dự thánh
lễ trễ và ra về sớm với lý do không chính đáng
·
Dùng ngày chủ nhật
để thỏa mãn những thú vui tội lỗi, không lành mạnh, và với những bạn bè xấu.
4.
Thảo kính cha mẹ
·
Cãi lộn với anh
chị em.
·
Không vâng lời cha
mẹ và những người trên mình.
·
Thiếu sự kính
trọng với cha mẹ và những người trên mình.
·
Hành xử với những
kẻ dưới mình một cách thiếu tôn trọng.
·
Thiếu tôn trọng
phẩm giá của con cái mình.
·
Nói xấu cha mẹ
·
Nói xấu con cái.
·
Nói xấu người phối
ngẫu.
·
Sao lãng bổn phận
với người phối ngẫu và con cái.
·
Không làm gương
đạo đức cho gia đình mình.
·
Diễu cợt và không
giúp đỡ những người tàn tật và già yếu
·
Thiếu dạy dỗ con
cái những điều cần thiết về Thiên Chúa và đời sống tâm linh.
·
Thiếu lòng biết ơn
với cha mẹ.
·
Hay rầy la người
phối ngẫu và con cái.
·
Hành xử với những
đứa con đã trưởng thành của mình như một đứa con nít.
·
Xen vào chuyện gia
đình của con cái mình.
·
Quá lỏng lẽo với
luật lệ và kỷ luật.
·
Quá khắc khe với
luật lệ và kỷ luật.
·
Phạm pháp với lý
do không chính đáng.
·
Đã xấu hổ về cha
mẹ mình.
5.
Chớ giết người
·
Kiêu căng, ngạo
mạn.
·
Tự cao
·
Cứng đầu một cách
vô lý
·
Hổn xược
·
Không xin lỗi
·
Đánh nhau, cãi vã
về một lý do nhỏ
·
Giận dữ
·
Dùng cử chỉ thô
tục.
·
Thành kiến
·
Nuôi hận thù - Kiếm
cách trả thù
·
Mong muốn sự dữ
cho người khác
·
Ích kỷ
·
Nghe những loại
nhạc không tốt
·
Coi tivi nhiều quá
mức
·
Chơi computer game nhiều quá mức
·
Dùng internet nhiều quá mức
·
Coi tivi hay phim ảnh khuyến khích về tình dục và bạo lực
·
Chơi những trò chơi trên máy vi tính, khuyến khích về tình dục và bạo lực
·
Từ chối không tha thứ cho người khác
·
Ăn nhiều quá, hoặc uống bia rượu nhiều quá
·
Lái xe bất cẩn
·
Không chăm sóc sức khỏe của mình.
·
Lạm dụng thuốc men.
·
Lười biếng
·
Luôn chần chừ để làm việc tốt
·
Thiếu tôn trọng phẩm giá của mình và người khác
·
Gièm pha về người khác.
·
Hành xử với người khác không công bằng
·
Không uống thuốc khi cần đến
·
Cố tình làm những việc cho người khác bực mình.
·
Xúc phạm đến tình bạn.
·
Dùng sự “im lặng” của mình để trả thù người khác.
6.
Chớ làm sự dâm dục
·
Thiếu canh giữ cặp
mắt của mình. (nhìn người khác không đàng hoàng)
·
Cho phép trái tim
của mình yêu thích vợ/chồng người khác.
·
Ăn mặc không đứng
đắn
·
Hành động không
đứng đắn
·
Coi những người
khác như đồ vật
·
Muốn người khác chú
ý về mình – một cách không đàng hoàng.
·
Không tôn trọng
người khác phái
·
Ích kỷ trong khi
ăn nằm với người phối ngẫu
·
Không muốn có thai
với những lý do không chính đáng.
·
Giữ mối quan hệ
với bạn bè xấu
7.
Chớ lấy của người
·
Để lòng dính liền
với con người, và vật chất.
·
Ăn trộm những vật
nhỏ, rẻ tiền.
·
Cố tình không trả
lại những vật đã mượn.
·
Phí phạm thời giờ
·
Không trả tiền nợ
đúng lời hứa
·
Không làm việc bác
ái và không giúp đỡ những người nghèo
·
Phung phí tiền bạc
vào những vật không cần thiết.
·
Không giữ lời hứa
8.
Chớ làm chứng dối
·
Nối dối
·
Nhiều chuyện
·
Loan những tin đồn
và những chuyện bịa đặt
·
Nói xấu sau lưng
người khác
·
Có những tư tưởng
xấu, không bác ái, chỉ trích người khác.
·
Lên án người khác
một cách vội vàng.
·
Không công bằng,
hay nghi ngờ
·
Không lấy lại danh
dự của người mà mình đã làm cho họ bị tổn thương qua lời nói.
·
Gian lận khi chơi
games, ở trường học, và ở sở làm.
·
Nói những lời nói
không tốt về người khác.
·
Phóng đại quá đáng về sự thật
·
Khoe khoang, khoác
lác
·
Nịnh bợ
·
Càm ràm, than van,
tìm kiếm sự chú ý của người khác
9.
Chớ muốn vợ chồng người
·
Nói hoặc nghe
những câu chuyện, hay câu nói đùa không trong sạch.
·
Có những tư tưởng
mơ mộng về những sự dâm dục (thoáng qua trong trí)
·
Không canh giữ trí
tượng tưởng của mình.
·
Tò mò và đùa giỡn
với sự cám dỗ
·
Nhìn người hay
hình ảnh không đứng đắn.
10. Chớ tham
của người
·
Đố kỵ– buồn và giận khi thấy
những người khác may mắn.
·
Ganh tị - thèm muốn những nguồn lợi của người khác
·
Tham lam
·
Đặt nặng về vật chất
·
Không tin tưởng Chúa sẽ ban cho mình vật chất và tinh thần khi cần đến.
·
Để lòng dính vào vật chất và sự giàu sang.
test
Trả lờiXóa